Thép không gỉ có phải là inox? Đặc tính của thép không gỉ
Thép không gỉ có phải là inox? Đặc tính của thép không gỉ
Nếu cái tên “thép không gỉ” là một cái tên quá quen thuộc trong ngành công nghiệp xây dựng và các ngành công nghiệp khác thì “inox” lại được người ta biết đến chủ yếu là cái tên của một nguyên vật liệu chuyên sản xuất các đồ dùng dân dụng. Nhiều người lầm tưởng rằng “thép không gỉ” và “inox” không hề liên quan đến nhau, nhưng thực chất “thép không gỉ” chính là inox.
Thép không gỉ (inox) là gì?
Thép không gỉ, hay còn được gọi là inox (phát âm : i-nốc, bắt nguồn từ tiếng Pháp) là một dạng hợp kim chứa thành phần chủ yếu là sắt, bên trong có tối thiểu 10,5% crôm.
Mặc dù tên là thép không gỉ nhưng thực chất nó chỉ là hợp kim của sắt không bị biến màu hay bị ăn mòn dễ dàng như các loại thép thông thường. Ngoài ra, người ta còn hay gọi thép không gỉ là thép chống ăn mòn.
Đặc tính của thép không gỉ
Khi so sánh với họ thép carbo thấp, thép không gỉ nổi trội hơn với những đặc tính :
• Tốc độ hóa bền rèn cao
• Độ dẻo cao hơn
• Độ cứng và độ bền cao hơn
• Độ bền nóng cao hơn
• Chống chịu ăn mòn cao hơn
• Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt hơn
• Phản ứng từ kém hơn (chỉ với thép austenit)
• Các cơ tính đó thực ra đúng cho họ thép austenit và có thể thay đổi khá nhiều đối với các mác thép và họ thép khác.
Phân loại thép không gỉ
Dựa vào cấu tạo và đặc điểm, thép không gỉ được chia ra làm 4 loại:
– Austenitic: Đây là loại thép không gỉ thông dụng nhất. Các loại thép không gỉ thuộc dòng này vô cùng phong phú, ví dụ như: SUS 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s… Thép austenitic chứ tối thiểu 7% niken, 16% c-rôm và tối đa 0.08% carbon. Thép austenitic gây ấn tượng với người tiêu dùng bởi khả năng chịu ăn mòn cao trong phạm vi nhiệt độ khá rộng, không bị nhiễm từ, mềm dẻo, dễ uốn, dễ hàn, được sử dụng để làm đồ gia dụng hoặc sử dụng trong ngành công nghiệp xây dựng, đóng tàu,…
– Ferritic: Các loại thép thuộc dòng này có thể kể ra như: SUS 430, 410, 409… Với 12% c-rôm trong thành phần hóa học, thép ferritic được sử dụng nhiều trong kiến trúc.
– Duplex: Loại thép này có tính chất ở giữa loại Ferritic và Austenitic. LDX 2101, SAF 2304, 2205, 253MA,… là một số loại thép thuộc dòng này. Điểm nổi bật của thép Duplex là độ bền chịu lực cao và độ mềm dẻo, được ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp hoá dầu, sản xuất giấy, bột giấy, chế tạo tàu biển…
– Martensitic: Loại này chứa khoảng 11% đến 13% Cr, có độ bền chịu lực và độ cứng tốt, chịu ăn mòn ở mức độ tương đối. Được sử dụng nhiều để chế tạo cánh tuabin, lưỡi dao…
Bảng so sánh tính chất và cơ tính của 4 loại thép Austenitic, Ferritic, Duplex, và Martensitic
Nhóm hợp kim | Từ tính 1 | Tốc độ hoá bền rèn | Chịu ăn mòn 2 | Khả năng hoá bền |
Austenit | Không | Rất cao | Cao | Rèn nguội |
Duplex | Có | Trung bình | Rất cao | Không |
Ferrit | Có | Trung bình | Trung bình | Không |
Martensit | Có | Trung bình | Trung bình | Tôi và Ram |
Hoá bền tiết pha | Có | Trung bình | Trung bình | Hoá già |
Nhóm hợp kim | Tính dẻo | Làm việc ở nhiệt độ cao | Làm việc ở nhiệt độ thấp3 | Tính hàn |
Austenit | Rất cao | Rất cao | Rất tốt | Rất cao |
Duplex | Trung bình | Thấp | Trung bình | Cao |
Ferrit | Trung bình | Cao | Thấp | Thấp |
Martensit | Thấp | Thấp | Thấp | Thấp |
Hoá bền tiết pha | Trung bình | Thấp | Thấp | Cao |
Ứng dụng của thép không gỉ trong đời sống
– Sử dụng làm các dụng cụ nhà bếp như: nồi, xoong, chảo,…
– Sử dụng để làm bồn nước, mái lợp tôn,…
– Sử dụng để làm các công cụ nhỏ như tua-vít, bulong,…
Hy vọng qua bài viết trên, quý độc giả đã nắm rõ những thông tin cơ bản về thép không gỉ. Nếu có nhu cầu đặt mua thép không gỉ, hãy liên lạc ngay với công ty của chúng tôi. Xin cảm ơn!